Hệ thống
cân bằng điện tử hay có tên tiếng anh là Electronic Stability Program – ESP, nó
được phát minh và ứng dụng trực tiếp trên ô tô với công dụng là tăng tính ổn định
và giảm thiểu tối đa khả năng xảy ra tai nạn khi chúng ta đang lưu hành trên đường.
Về nguyên
lý hoạt động của hệ thống ESP thì cũng khá đơn giản như sau:
+ Trong quá
trình chuyển động, nếu hệ thống ESP trên xe hơi phát hiện được tình trạng xe bắt
đầu bị mất lái (thấy rõ nhất là khi vào cua), lúc đó ESP sẽ làm việc bằng cách
can thiệp vào hệ thống phanh để giảm ngay vận tốc xe lại.
+ Nhiệm vụ
chính của hệ thống ESP được trang bị đó chính là giúp ổn định xe khi phanh, khi
xe vào cua và kể cả khi lúc xe mới khởi hành hay tăng tốc. Tuy nhiên, để nắm được
quá trình hoạt động của ESP một cách chi tiết nhất, mời các độc giả xem các thuật
ngữ tiếng anh chuyên ngành đối với hệ thống cân bằng điện tử này mà
chuyentailieuxehoi chia sẻ nhé!
*** Electronic stability program (ESP): Hệ thống cân bằng điện tử.
1. Hydraulic unit with control
electronic unit: Bộ
thủy lực điều khiển bằng điện tử.
2. Active brake servo/pressure
sensor: Bộ trợ lực
phanh chủ động /Cảm biến áp suất.
3. Throttle valve control sensor: Cảm biến van điều khiển bướm ga.
4. Engine control unit (ECU): hộp điều khiển động cơ (ECU).
5. ESP/TC warning lamp and switch: Công tắc và đèn cảnh báo ESP/TC.
6. Steering wheel angle sensor: Cảm biến góc lái.
7. YAW rate and lateral acceleration
sensor: Cảm biến
gia tốc ngang và cảm biến độ lệch.
8. Wheel speed sensor: Cảm biến tốc độ bánh xe.
9. Electronic acelerater pedal: Chân ga điện tử
10. CAN network TC/Engine Control
Unit (ECU): Mạng
giao tiếp CAN TC/ hộp điều khiển động cơ (ECU) (TC: Traction Control: hệ thống
điều khiển lực kéo).
Nhắc đến ESP
người ta còn nhắc tối một trong những hệ thống an toàn tiêu chuẩn nhất trên những
dòng xe cao cấp và đang dần phổ biến đối với hầu hết các mẫu xe trên thị trường.
Hoạt động của
hệ thống được dựa trên sự liên kết và tích hợp giữa các hệ thống thông minh
khác như hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) hay hệ thống chống trượt (ASR hay TCS
)… Nhờ vậy mà giúp cho chiếc xe của chúng ta có thể chủ động cải thiện tính ổn
định trong hầu hết tình huống và điều kiện chuyển động.
1. Overiew of Funtional safety
compliant EPS system for compact cars:
Tổng quan về hệ thống EPS an toàn tuân thủ chức năng cho chiếc xe nhỏ gọn.
2. Column: Trục vô lăng.
3. Clamp lever: Điều chỉnh độ cao vô lăng.
4. Steering wheel side: Vô lăng lái.
5. Impact absorbring mechanism: Cơ cấu giảm chấn.
6. Compact, lightweight ECU: Hộp ECU điều khiển.
7. Motor: Motor dẫn động.
8. Intermediate shaft: Trục trung gian.
9. Reduction gear: Hộp giảm tốc.
10. Compact torque angle integrated
sensor: Cảm biến
momen xoắn
…Còn tiếp
Chúc các anh em thành công với những
kiến thức được chia sẻ tại đây!
Liên hệ thiết kế website xưởng sửa chữa ô tô tại đây:
Email: chuyentailieuoto@gmail.com
Tel: 0129 625 7405
>>> Bài viết cùng chủ đề: HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ô TÔ
tháng 8 23, 2018
Share:
0 nhận xét: