Nhờ những
ưu điểm vượt trội của hộp số tự động như thuận tiện, dễ lái, không cần dùng nhiều
sức khi vận hành ô tô mà ngày càng nhiều chủ xe ưa chuộng loại xe được trang bị
hộp số này hơn số tay thông thường.
Tuy nhiên
việc hỗ trợ những tính năng kể trên thì người sử dụng phải trả một khoảng tiền
đắt hơn các ô tô trang bị số tay, đó là điều hoàn toàn hiển nhiên. Do hộp số tự
đồng được chế tạo phức tạp với nhiều bánh răng cùng với đó kéo theo mức tiêu
hao nhiên liệu hơn 20 – 30% so với xe số tay.
Chính vì vậy
việc bảo dưỡng sửa chữa hộp số tự động cũng trở nên khó khăn hơn nếu các kỹ thuật
viên chưa am hiểu hoặc chưa nắm được các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành trên
Ô tô được trang bị số tự động. Nào hãy cùng đội ngũ chuyên tài liệu xe hơi tìm hiểu các thuật ngữ hết sức quan trọng
này nhé!
1. Optimised torque converter with
double turbine torsional damper and centrifugal pendulum: Tối ưu bộ biến mô với tua-bin kép
giảm chấn và con lắc ly tâm.
2. Transmission drive shaft: trục sơ cấp hộp số.
3. Patented nine-stage gear set
concept with 4 planetary gear sets and 6 shift elements: bộ bánh răng 9 số với 4 bánh răng
hành tinh và 6 cơ cấu sang số đã được cấp bằng sáng chế.
4. Parking interlock gear: bánh răng khóa hộp số (phanh tay).
5. Output to the rear axle: Trục ra hộp số.
6. Actuation parking interlock gear: bộ nhận tín hiệu bánh răng khóa hộp
số.
7. Electric auxiliary oil pump: bơm phụ trợ.
8. Fully integrated mechatronic
module with control unit and electrohydraulic valve body: bộ cơ điện tử tích hợp đầy đủ bộ điều
khiển và can điện tử, thủy lực.
9. Highly efficient vane cell pump
in off-axis configurationg:
bơm cánh quạt hiệu suất cao.
10. Drive torque from engine: chuyển mômen xoắn từ động cơ.
11. Torque converter lockup clutch: bộ biến mô có khóa ly hợp.
1. Oil pump controlling hydraulic
supply pressure:
bơm kiểm soát áp suất dầu.
2. Shift actuators multiplate
clutches and planetary gear assemblies: cơ cấu sang số với khớp ly hợp nhiều đĩa và cụm bánh
răng hành trình.
3. Output end – transferring engine
torque to drive axle:
trục ra hộp số- chuyển momen đến cầu xe.
4. Parking lock: khóa hộp số (phanh tay).
5. Mechanical connection to the
selector lever: kết
nối cơ khí giữa các đòn bẩy.
6. Control unit comprising solenoid
valves, electronics and sensors built into the Sump: bộ điều khiển bao gồm van điện từ,
mạch điện và cảm biến đặt ở bầu lọc dầu.
7. Electronics for demand-dependent
control of shifting action:
mạch điện chuyển tín hiệu hoạt động chuyển số.
8. High-speed solenoid valves for
controlling the shift actuators:
van điện từ tốc độ cao của cơ cấu kiểm soát sang số.
9. Hydrodynamic torque converter: biến mô thủy lực (bộ chuyển đổi
mômen xoắn).
10. Input end-transferring engine
torque to the transmission:
trục vào hộp số - chuyển mômen từ động cơ đến hộp số.
11. Slip-controled torque converter
lock-up clucth with damping elements:
bộ biến mô có khóa tua-bin kiểm soát hoạt động trượt để giảm sốc (rung, dao động).
(Còn tiếp)
Chúc các anh em thành công với những
kiến thức được chia sẻ tại đây!
Liên hệ Làm Website Cho Garage Oto tại đây:
Email: chuyentailieuoto@gmail.com
Tel: 0129 625 7405
tháng 8 12, 2018
Share:
0 nhận xét: